TT | Đối tượng | Hồ sơ gồm |
1 | Đối tượng không phải đóng học phí | |
Sinh viên ngành Sư phạm hệ chính quy. | ||
2 | Đối tượng được miễn 100% học phí | |
1. Đối tượng 1: Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng, cụ thể: - Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; thương binh; người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học. - Con của đối tượng trực tiếp tham gia chiến tranh, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ Quốc tế. |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu); - Đơn xin cấp bù tiền miễn giảm học phí (theo mẫu); - Giấy chứng thực cơ quan quản lý người có công; - Bản sao giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. |
|
2. Đối tượng 2: Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo. | - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu); - Đơn xin cấp bù tiền miễn giảm học phí (theo mẫu); - Giấy xác nhận khuyết tật do UBND xã cấp hoặc Quyết định v/v trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện; - Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp hoặc xác nhận; - Bản sao giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. |
|
3. Đối tượng 3: Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu); - Đơn xin cấp bù tiền miễn giảm học phí (theo mẫu); - Giấy tờ minh chứng là hộ nghèo, hộ cận nghèo do UBND xã cấp hoặc xác nhận; - Bản sao giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. |
|
- Đối tượng 4: Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (Danh sách DTTS rất ít người gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu.) | - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu); - Đơn xin cấp bù tiền miễn giảm học phí (theo mẫu); - Giấy xác nhận vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn; - Bản sao giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. |
|
3 | Đối tượng được giảm 70% học phí | |
- Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. | - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu); - Đơn xin cấp bù tiền miễn giảm học phí (theo mẫu); - Giấy xác nhận vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn; - Bản sao giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. |
|
4 | Đối tượng được giảm 50% học phí | |
- Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. |
- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu); - Đơn xin cấp bù tiền miễn giảm học phí (theo mẫu); - Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của bố/mẹ được BHXH cấp do tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp; - Giấy xác nhận của địa phương xác nhận sinh viên là con cán bộ, viên chức bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp; - Bản sao giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. |
|
- Sinh viên có cha hoặc mẹ đang làm việc tại các cơ quan thành viên thuộc ĐHĐN (theo quy chế chi tiêu nội bộ của ĐHĐN) | - Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (theo mẫu); - Đơn xin cấp bù tiền miễn giảm học phí (theo mẫu); - Giấy xác nhận của cơ quan cha/mẹ đang công tác; - Bản sao giấy khai sinh, sổ hộ khẩu. |